• 検索結果がありません。

2.2 第四回教育改革 − グローバル時代に向けた教育改革 −(2013 年 )

2.2.4 第四回教育改革の内容

教育の質的向上にはつながらず、職業とレベルに適切ではない。27  

上述した課題と原因に対して教育改革が必要だと考えられ、2013年11

4日に、29-NQ/TW号の『教育を基礎的、総合的に改革し、社会主義市場経済と国際統合の環境におけ

る工業化と近代化の要件を満たす』決議が公表された。この改革の指導方針は次の通りで ある。

5.各課程、各レベル、各教育手段の間の接続性が開かれた、柔軟な教育体制に改革 する。教育を基準化、現代化する。32

6.市場経済の利点を発揮し、不利益な点を減少させ、教育における社会主義思考を 確定する。公教育と民間教育の間の相互、地域間の調和が考慮される。特別な困難が ある場合、少数民族、国境付近や離島地域や遠隔地、ポリシーオブジェクトのための 教育への投資に優先順位を付ける。民主的、社会的な教育を実施する。33

7.教育を発展させるため、積極的に国際化を図る。一方、教育は国を開発するため にグローバル時代の要件を満たす必要がある。34

改 革 の 目 標  

『教育改革の目標』において、中等教育と高等教育に対する目標は下記にまとめられた。

中等教育においては、学生の知能、体力を発展させ、国民の資質、能力を形成し、将 来の職業のための適性を見出し、発展させる。教育の質を総合的に向上させ、思想、

伝統、道徳、生活スタイル、外国語、コンピューター、実験能力、実際に応用する能 力ということを重視する。創造性を開発し、自己学習や生涯学習を奨励する。(II-目 標、2−詳細目標、2行目)35

高等教育においては、高いレベルの能力の育成、人材の養成、学習者の知識と創造 性・自習能力を発展させることを重視する。(II-目標、2−詳細目標、4行目)36

 

改 革 の 実 施 項 目

上述した目標を達成するため、教育訓練省は実施方法も指導した。下記に実施方法のポイ ントとしてまとめた。

                                                                                                               

32 5- Đổi mới hệ thống giáo dục theo hướng mở, linh hoạt, liên thông giữa các bậc học, trình độ và giữa các phương thức giáo dục, đào tạo. Chuẩn hóa, hiện đại hóa giáo dục và đào tạo.

33 6- Chủ động phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực của cơ chế thị trường, bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa trong phát triển giáo dục và đào tạo. Phát triển hài hòa, hỗ trợ giữa giáo dục công lập và ngoài công lập, giữa các vùng, miền. Ưu tiên đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo đối với các vùng đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa và các đối tượng chính sách. Thực hiện dân chủ hóa, xã hội hóa giáo dục và đào tạo.

34 7- Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế để phát triển giáo dục và đào tạo, đồng thời giáo dục và đào tạo phải đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế để phát triển đất nước.

35 Đối với giáo dục phổ thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời. (II-Mục tiêu, 2- Mục tiêu cụ thể)

36 Đối với giáo dục đại học, tập trung đào tạo nhân lực trình độ cao, bồi dưỡng nhân tài, phát triển phẩm chất và năng lực tự học, tự làm giàu tri thức, sáng tạo của người học. (II-Mục tiêu, 2- Mục tiêu cụ thể)

1.教育への共産党の指導、政府の管理を強化する

政治体制、教育部門、社会全体において、教育改革の理念を理解し、その目標、義 務・実施方法を具体化する。教育が国策の第一だという信念は徹底的に認識される。

教師と教育管理職は教育の質を決める重要な役割を持ち、学習者は教育過程の中心と いうことについての意識を高める。(III-任務、対策、1.、1行目)37

2.教育の基礎的な要素を開発し、学習者の資質・能力を中心とする教育を行う。

教育改革の目標を目指し、各課程、各部門、科目の目標・レベルを確定し、公開する。

それは教育システム全体と各教育機関の教育の質に関する誓約として認められる。

(III-任務、対策、2.、1行目)38

学習者の資質と能力を発展させるために、「徳、知、体、美」の調和を考慮しながら カリキュラムを改革する。人の教育、知識の教育、職業の教育はカリキュラムの改革 の目標である。(III-任務、対策、2.、2行目)39

新しい教授法への変更を促進し、学習者の積極性、能動的な応用能力を発揮させる。

暗記能力を重視した一方的に知識を伝える伝統的な教育を改善する。クラス内の活動 を中心とした授業法から多様な学習方法に変え、社会的な活動、課外、研究活動など を重視する。(III-任務、対策、2.、4行目)40

3.真実性、客観性を確保するため、試験、評価の基本的な形式や方法を改革する。

試験、テスト、評価は社会や世界の教育コミュニティに信頼され、認められる基準に 従って行われる。学習期間中の評価と最終評価・学年末評価、教師の評価と学習者の 自己評価、学校の評価と家族評価、社会評価を組み合わせ、評価する。(III-任務、対 策、3.、1行目)41

4.オープンな教育システム、生涯学習や学習者会の確立など国家教育システムを完 成する(III-任務、対策、3.)42

                                                                                                               

37 Quán triệt sâu sắc và cụ thể hóa các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục và đào tạo trong hệ thống chính trị, ngành giáo dục và đào tạo và toàn xã hội, tạo sự đồng thuận cao coi giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu. Nâng cao nhận thức về vai trò quyết định chất lượng giáo dục và đào tạo của đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; người học là chủ thể trung tâm của quá trình giáo dục. (III-Nhiệm vụ, giải pháp, 1., dòng 1)

38 Trên cơ sở mục tiêu đổi mới giáo dục và đào tạo, cần xác định rõ và công khai mục tiêu, chuẩn đầu ra của từng bậc học, môn học, chương trình, ngành và chuyên ngành đào tạo. Coi đó là cam kết bảo đảm chất lượng của cả hệ thống và từng cơ sở giáo dục và đào tạo. (III-Nhiệm vụ, giải pháp, 2., dòng 1)

39 Đổi mới chương trình nhằm phát triển năng lực và phẩm chất người học, hài hòa đức, trí, thể, mỹ; dạy người, dạy chữ và dạy nghề.

40 Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. (III-Nhiệm vụ, giải pháp, 3., dòng 4)

41 Việc thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo cần từng bước theo các tiêu chí tiên tiến được xã hội và cộng đồng giáo dục thế giới tin cậy và công nhận. Phối hợp sử dụng kết quả đánh giá trong quá trình học với đánh giá cuối kỳ, cuối năm học; đánh giá của người dạy với tự đánh giá của người học; đánh giá của nhà trường với đánh giá của gia đình và của xã hội. (III-Nhiệm vụ, giải pháp, 3., dòng 1)

42 4- Hoàn thiện hệ thống giáo dục quốc dân theo hướng hệ thống giáo dục mở, học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập

5.教育管理を基礎から改革し、民主性、統一性を確保する。教育機関の自主権と社会 的な義務を増やし、品質管理を重視する(III-任務、対策、5.)43

6.教師や管理職者の能力を向上させ、教育改革の要件を満たす(III-任務、対策、

6.44各課程と教師のレベルを標準化する。今後、小学校、中学校、高校、専門学校 の教師は学士号以上の取得が必須である。短期大学、大学の講師は修士号以上の取得 と師範研修が必須である。(III-任務、対策、6.、1段落)45

教員養成において適切な資質、能力を持っている人を選択するため、特別な入試と審 査方法を設定する。(III-任務、対策、6.、2段落)46

職業の質、責任、道徳、能力の向上のため、教師の学習、研修の目標、内容、教授法、

評価方法を改革する。(III-任務、対策、6.、3段落)47

教師と教育管理職のための待遇制度を設立する。教師の給与は行政キャリアの給料シ ステムで最高ランクの順位である。(III-任務、対策、6.、4段落)48

以上が、ベトナムの教育訓練省が報告した2013・2014年の時点におけるベトナム教育の 実状、課題と2014年より開始した教育改革の内容、方針である。