• 検索結果がありません。

Bạn Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Số 147 Tháng 2 Năm 2016 ( Bản tiếng Việt ) Phát hành : Phòng Quảng bá, Vụ Hành chính Tổ chức Hợp tác Tu nghiệp Quốc tế (

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2021

シェア "Bạn Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Số 147 Tháng 2 Năm 2016 ( Bản tiếng Việt ) Phát hành : Phòng Quảng bá, Vụ Hành chính Tổ chức Hợp tác Tu nghiệp Quốc tế ("

Copied!
8
0
0

読み込み中.... (全文を見る)

全文

(1)

本冊子は、技能実習や研修及び日常生活に有用な情報を皆さんに発信することを目的に、偶数月(4月・6月・8月・10月・12月・2月) 1日に発行しています。ウェブサイト版「技能実習生の友」と併せてご利用ください。

ウェブサイト版「技能実習生の友」http://www.jitco.or.jp/webtomo/

Buletin ini diterbitkan setiap tgl 1 bulan genap (April, Juni, Agustus, Oktober, Desember, Februari), dengan tujuan untuk menyampaikan berbagai info yang bermanfaat bagi pemagangan, pelatihan maupun kehidupan sehari-hari.

Silakan akses juga [Sahabat Peserta Pemagangan] versi situs web. http://www.jitco.or.jp/webtomo/

本册子是以向诸位提供技能实习及研修和日常生活的有用信息为目的,在偶数月(4月•6月•8月•10月•12月•2月)的1日发行。 也请大家浏览网页版「技能实习生之友」。 http://www.jitco.or.jp/webtomo/

Với mục đích giới thiệu những thông tin hữu ích liên quan tới cuộc sống hàng ngày cũng như việc tu nghiệp và thực tập kỹ năng, tờ tin này được phát hành vào những tháng chẵn (tháng 4, tháng 6, tháng 8, tháng 10, tháng 12, tháng 2).

Mời các bạn truy cập vào trang web của tờ tin “Bạn của Thực tập sinh” http://www.jitco.or.jp/webtomo/

This newsletter is issued on the first of even month (April, June, August, October, December, February) to provide useful information on technical intern training and daily living in Japan.

Please also visit the Website version of Technical Intern Trainees Mate. http://www.jitco.or.jp/webtomo/

英語版

[English Version] 25

技能実習生・研修生向け母国語情報誌

技能実習生の友

インドネシア語版

[Edisi Bahasa Indonesia] 7

中国語版

[中文版] 1

ベトナム語版

[Bản tiếng Việt] 13

タイ語版

[ฉบับภาษาไทย] 19

2016年2月号

本冊子は、技能実習や研修及び日常生活に有用な情報を皆さんに発信することを目的に、 偶数月(4 月・6 月・8 月・10 月・12 月・2 月)1 日に発行しています。3 月からはウェブ サイト版「技能実習生の友」がスタートしました。http://www.jitco.or.jp/webtomo/ から アクセスしてください。

วารสารนี้จัดท าขึ้นเพื่อเผยแพร่ข้อมูลข่าวสารที่เป็นประโยชน์ในการฝึกปฏิบัติงานด้านเทคนิค

การฝึกอบรมและการใช้

ชีวิตประจ าวัน โดยจะออกทุกวันที่ 1 ของเดือนคู่(เม.ย., มิ.ย., ส.ค., ต.ค., ธ.ค., ก.พ.) ทั้งนี้ “วารสารมิตรผู้ฝึกปฏิบัติงานด้าน

เทคนิค” ฉบับเว็บไซต์ได้เปิดให้บริการแล้วตั้งแต่เดือนมีนาคม ขอให้เข้าไปดูที่ http://www.jitco.or.jp/webtomo/

本册子是以向诸位提供技能实习及研修和日常生活的有用信息为目的,在偶数月(4 月·6 月·8 月·10 月·12 月·2 月)的 1 日发行。从 3 月起还开始了网页版「技能实习生之友」。希望 诸位访问网址 http://www.jitco.or.jp/webtomo/ 。

Buletin ini diterbitkan setiap tgl 1 bulan genap (April, Juni, Agustus, Oktober, Desember, Februari), dengan tujuan untuk menyampaikan berbagai info yang bermanfaat bagi pemagangan, pelatihan maupun kehidupan sehari-hari. [Sahabat Peserta Pemagangan] versi situs web juga telah dimulai pada bulan Maret. Silakan 本冊子は、技能実習や研修及び日常生活に有用な情報を皆さんに発信することを目的に、 偶数月(4 月・6 月・8 月・10 月・12 月・2 月)1 日に発行しています。3 月からはウェブ サイト版「技能実習生の友」がスタートしました。http://www.jitco.or.jp/webtomo/ から アクセスしてください。

วารสารนี้จัดท าขึ้นเพื่อเผยแพร่ข้อมูลข่าวสารที่เป็นประโยชน์ในการฝึกปฏิบัติงานด้านเทคนิค

การฝึกอบรมและการใช้

ชีวิตประจ าวัน โดยจะออกทุกวันที่ 1 ของเดือนคู่(เม.ย., มิ.ย., ส.ค., ต.ค., ธ.ค., ก.พ.) ทั้งนี้ “วารสารมิตรผู้ฝึกปฏิบัติงานด้าน

เทคนิค” ฉบับเว็บไซต์ได้เปิดให้บริการแล้วตั้งแต่เดือนมีนาคม ขอให้เข้าไปดูที่ http://www.jitco.or.jp/webtomo/

本册子是以向诸位提供技能实习及研修和日常生活的有用信息为目的,在偶数月(4 月·6 月·8 月·10 月·12 月·2 月)的 1 日发行。从 3 月起还开始了网页版「技能实习生之友」。希望 诸位访问网址 http://www.jitco.or.jp/webtomo/ 。

Buletin ini diterbitkan setiap tgl 1 bulan genap (April, Juni, Agustus, Oktober, Desember, Februari), dengan tujuan untuk menyampaikan berbagai info yang bermanfaat bagi pemagangan, pelatihan maupun kehidupan sehari-hari. [Sahabat Peserta Pemagangan] versi situs web juga telah dimulai pada bulan Maret. Silakan 本冊子は、技能実習や研修及び日常生活に有用な情報を皆さんに発信することを目的に、 偶数月(4 月・6 月・8 月・10 月・12 月・2 月)1 日に発行しています。3 月からはウェブ サイト版「技能実習生の友」がスタートしました。http://www.jitco.or.jp/webtomo/ から アクセスしてください。

วารสารนี้จัดท าขึ้นเพื่อเผยแพร่ข้อมูลข่าวสารที่เป็นประโยชน์ในการฝึกปฏิบัติงานด้านเทคนิค

การฝึกอบรมและการใช้

ชีวิตประจ าวัน โดยจะออกทุกวันที่ 1 ของเดือนคู่(เม.ย., มิ.ย., ส.ค., ต.ค., ธ.ค., ก.พ.) ทั้งนี้ “วารสารมิตรผู้ฝึกปฏิบัติงานด้าน

เทคนิค” ฉบับเว็บไซต์ได้เปิดให้บริการแล้วตั้งแต่เดือนมีนาคม ขอให้เข้าไปดูที่ http://www.jitco.or.jp/webtomo/

本册子是以向诸位提供技能实习及研修和日常生活的有用信息为目的,在偶数月(4 月·6 月·8 月·10 月·12 月·2 月)的 1 日发行。从 3 月起还开始了网页版「技能实习生之友」。希望 诸位访问网址 http://www.jitco.or.jp/webtomo/ 。

Buletin ini diterbitkan setiap tgl 1 bulan genap (April, Juni, Agustus, Oktober, Desember, Februari), dengan tujuan untuk menyampaikan berbagai info yang bermanfaat bagi pemagangan, pelatihan maupun kehidupan sehari-hari. [Sahabat Peserta Pemagangan] versi situs web juga telah dimulai pada bulan Maret. Silakan

第24回外国人技能実習生・研修生

日本語作文コンクール作品募集のご案内

อย่าลืมเข้าไปดู

วารสารมิตรผู้ฝึกปฏิบัติงานด้านเทคนิค

บนเว็บไซต์ด้วย

表 ひょう 紙しに写し ゃ真し んを載のせませんか? 詳 く わ しくはJITCOホほ ー む ぺ ー じームページ 「技能実習Days」で http://www.jitco.or.jp/

の う

じ っ

しゅう

せ い

こ ん

げ つ

の一

い ち

ま い ベトナム人技能実習生たちも初詣。神社にお参りをするのは初めてですが、それぞれに願い事をし、 おみくじの文化にも触れました。技能実習の3年間が実りあるものになるよう組合としても祈願いたしました。 (協同組合アジア交流会)

(2)

ベトナム語版[Bản tiếng Việt]

Bạn Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng

Số 147 Tháng 2 Năm 2016 ( Bản tiếng Việt )

Phát hành : Phòng Quảng bá, Vụ Hành chính

Tổ chức Hợp tác Tu nghiệp Quốc tế (JITCO)

ĐT : 03-4306-1166 Địa chỉ : Igarashi building, 11F

2-11-5 Shibaura Minato-ku, Tokyo.

★★Chúng tôi sẵn sàng tư vấn bằng tiếng Việt những thắc mắc, lo âu của Thực tập sinh kỹ năng và Tu nghiệp sinh★★

Về dịch vụ tư vấn bằng tiếng mẹ đẻ

Điện thoại : 0120-022332 Fax: 03-4306-1114 Thứ ba・thứ năm・Thứ bảy hàng tuần 11 giờ ~ 19 giờ VỤ XÍ NGHIỆP-BAN TƯ VÂN

技能実習生の友

147 号 2016 年 2 月 <ベトナム語版> 発行 公益財団法人 国際研修協力機構 (JITCO) 総務部 広報室 電話:03-4306-1166 108-0023 東京都港区芝浦 2-11-5 五十嵐ビルディング 11F ★★技能実習生・研修生のみなさんの疑問や悩みなど ベトナム語で相談に応じます★★ 母国語相談 電 話:0120-022332 FAX:03-4306-1114 毎週火・木・土曜日 11:00~19:00 -企業部

相談課-Hiểu sâu hơn về Nhật Bản và Thế giới

に っ

ぽ ん

と世

か い

の理

か い

を深

ふ か

めよう

Đời sống Sâu răng ở trẻ em giảm mạnh, trung bình số răng sâu là 1,05 chiếc

Trước đây phần lớn trẻ em đều bị sâu răng, nhưng độ 20 năm trở lại đây, tình trạng sâu răng ở trẻ em đã giảm mạnh. Theo một cuộc khảo sát của Bộ Giáo dục Khoa học thì trước đây, vào năm 1989 hầu hết trẻ em ở độ 12 tuổi, thì trung bình mỗi em bị sâu 4,30 chiếc răng, thì đến năm 2013, trung bình mỗi em chỉ bị sâu 1,05 chiếc răng.

Tỷ lệ trẻ bị sâu răng từ trên 90% nay xuống dưới 40%. Lý do là vì việc đánh răng trước khi đi ngủ, hoặc tập quán dùng các loại thuốc súc miệng có chất flo trong các gia đình đã phổ biến lên.

Trong khi tình trạng sâu răng đang giảm như vậy thì số nha sỹ vẫn tiếp tục tăng lên. Chính phủ đã bắt đầu xem xét lại chế độ tiền hỗ trợ cho những cơ sở y tế khám chữa răng và định mức số học sinh học ngành nha khoa hàng năm.

Đời sống Món ăn được ưa thích năm nay “Onigirazu”

Hôm 7/12/2015, Viện Nghiên cứu Gurunabi Souken chuyên nghiên cứu và điều tra về ẩm thực cho biết, món cơm kẹp nhân bọc rong biển có lên là “Onigirazu” được lựa chọn là “Món ăn đại diện trong năm 2015”. Onigirazu là món ăn bên trong có cơm và nhân, ngoài được bọc bằng rong biển. Món ăn này đã xuất hiện trong chuyện tranh manga về món ăn có tên là “Cooking Papa” 25 năm trước đây, nhưng gần đây mới thực sự thu hút được sự quan tâm của mọi người. Ngoài việc được giới thiệu trong các sách dạy nấu ăn, món này còn được đưa vào thực đơn trong các nhà hàng nữa.

生活 子どもの虫歯激減 12歳 平均1.05本 かつてはほとんどの子 こ どもにあった虫歯 む し ば が、この20年 ね ん あまりで大 お お きく減 へ っています。文部 も ん ぶ 科学省 か が く し ょ う の調査 ち ょ う さ による と、12歳 さ い 児 じ の1人 ひ と り あたりの平均 へ い き ん 虫歯 む し ば 本数 ほ ん す う は、1989年 ね ん の4.30 本 ほ ん から、2013年 ね ん には1.05本 ほ ん に減 へ りました。虫歯 む し ば のある子 こ どもの割合 わ り あ い も、90% 超 ちょう から半分 は ん ぶ ん 以下 い か の40%台 だ い に下 さ がりま した。寝 ね る前 ま え の歯 は みがきや、フッ素 そ を使 つ か ったうがいなど の虫歯 む し ば 予防 よ ぼ う の習 慣 しゅうかん が家庭 か て い にひろまったことが理由 り ゆ う です。 虫歯 む し ば が減 へ る一方 い っ ぽ う で、歯科医 し か い の数 か ず は増 ふ え続 つ づ けています。 国 く に は歯科 し か 診療所 しんりょうしょ に補助 ほ じ ょ 金 き ん を出 だ すなどの支援 し え ん や、歯学部 し が く ぶ の 入 学 にゅうがく 定数 て い す う などについて再検討 さ い け ん と う を始 は じ めました。 生活 今年の一皿は「おにぎらず」 食 しょく をテーマとした調査 ち ょ う さ ・研 究 けんきゅう をしている「ぐるなび 総研 そ う け ん 」は2015年12月7日 な の か 、「2015年 ね ん 今年 こ と し の一皿 ひ と さ ら 」に「おに ぎらず」を選 え ら びました。おにぎらずは、のりの上 う え にご飯 は ん をしいて具材 ぐ ざ い をはさみ、のりで包 つ つ んで作 つ く ります。25年前 ね ん ま え に料理 り ょ う り 漫画 ま ん が 「クッキングパパ」に登 場 とうじょう したのが、最近 さ い き ん に なり人気 に ん き を集 あ つ め、たくさんの料理本 り ょ う り ぼ ん が発売 は つ ば い されたほか、 飲食店 いんしょくてん のメニューにもなりました。

Khảo sát của Bộ Văn hóa Khoa học, Bộ Y tế Phúc lợi và Lao động Số răng sâu trung bình (nhìn cột số bên phải ) Số nha sỹ (nhìn cột số bên trái)

Sự biến đổi của số nha sỹ và trung bình số răng sâu ở trẻ 12 tuổi

(3)

Khí thải gây hiệu ứng nhà kính: chỉ số cao nhất từ trước tới nay

Hãy nghĩ tới trái đất một cách toàn diện

Chắc các bạn ai cũng từng nghe thấy câu “hiện tượng trái đất đang ấm dần lên”. Ngày 9/11/2015, Cục Khí tượng Nhật Bản công bố rằng nồng độ khí thải gây hiệu ứng nhà kính, nguyên nhân chính gây hiện tượng trái đất đang ấm dần lên, hiện đang ở mức độ cao nhất từ trước tới nay.

Những loại khí thải chính gây hiệu ứng nhà kính là khí các-bon-níc, khí mê-tan, khí phê-rôn… đang tiếp tục gia tăng. Trong số những loại khí thải này thì khí các-bon-níc là loại khí thải nhiều nhất và có ảnh hưởng lớn nhất. So với năm 1750, là thời điểm mà nền công nghiệp trên thế giới bắt đầu phát triển thì hiện nay, lượng khí thải các-bon-níc đã tăng gấp 1,4 lần và lượng các loại khí thải khác cũng lớn nhất từ trước tới nay.

Vậy tại sao, các loại khí thải lại tiếp tục gia tăng như vậy? Để phát triển công nghiệp, chúng ta khai thác than đá và dầu mỏ để sử dụng, từ đó thải khí các-bon-níc vào khí quyển. Ngoài ra, một nguyên nhân lớn khác là do cây xanh có vai trò hút khí các-bon-níc đang bị con người còn chặt hạ, khiến cho rừng trên trái đất ngày càng bị mất đi.

Người ta cho rằng các loại khí thải gây hiệu ứng nhà kính như khí các-bon-níc ngày một tăng, nhiệt độ ngày càng tăng, hiện tượng trái đất ấm dần lên khiến cho khí hậu biến đổi gây ra các hiện tượng thời tiết bất thường trên thế giới gây ảnh hưởng lớn tới các loài động vật và thực vật trên thế giới.

Hiện người ta vẫn còn chưa biết nhiều về ảnh hưởng của hiện tượng trái đất đang ấm dần lên và việc nghiên cứu về vấn đề này vẫn đang tiếp tục. Nhưng chúng ta cần nghĩ tới tất cả các loại sinh vật và thực vật trên trái đất này khi sử dụng những loại nhiên liệu ví dụ như dầu lửa chẳng hạn.

Hiệu ứng nhà kính

Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng như thế nào? Nhiệt độ do mặt trời dọi xuống trái đất, trước hết sẽ làm ấm bề mặt trái đất rồi sau đó lại tản phát ngược lại vào khí quyển. Một phần nhiệt này sẽ phát tán vào vũ trụ nhưng một phần sẽ bị các loại khí gây hiệu ứng nhà kính, ví dụ khí các-bon-níc hấp thụ và quay trở lại làm ấm trái đất. Hiện tượng này tương tự như hiện tượng giữ nhiệt của loại nhà kính trồng cây, nên được gọi là hiệu ứng nhà kính.

Hành negi chữa cảm

Tại vườn thú Fukuoka-shi của thành phố Fukuoka, khi trời bắt đầu lạnh thì nhân viên vườn thú thường cho Chimpanzee (tinh tinh) ăn hành dài negi. Việc này bắt đầu từ 7 năm trước. Người ta cho rằng, cho Chimpanzee ăn hành negi này sẽ giúp chúng đỡ bị cảm cúm. 温室効果ガス、過去最高値に ◇地球 ち き ゅ う 全体 ぜ ん た い のことを 考 かんが えよう みなさんは地球 ち き ゅ う 温暖化 お ん だ ん か という言葉 こ と ば を聞 き いたことが あると思 お も います。2015年11月9 日 ここのか に気象庁 きしょうちょう から、こ の地球 ち き ゅ う 温暖化 お ん だ ん か の元 も と となる、世界 せ か い の主要 し ゅ よ う 温室 お ん し つ 効果 こ う か ガス 濃度 の う ど が過去 か こ 最高値 さ い こ う ち になったと発 表 はっぴょう がありました。 主要 し ゅ よ う な温室 お ん し つ 効果 こ う か ガスは二酸化炭素 に さ ん か た ん そ やメタンガス、 フロンガスなどがあり、これらの 量 りょう が増 ふ え続 つ づ けてい るというのです。その中 な か で 最 もっと も 量 りょう が多 お お く、影 響 えいきょう が大 お お きいのが二酸化炭素 に さ ん か た ん そ です。発 表 はっぴょう では世界 せ か い で工 業 こうぎょう が盛 さ か んになり出 だ した1750年 ね ん ごろの二酸化炭素 に さ ん か た ん そ の 量 りょう に比 く ら べて、約 や く 1.4倍 ば い にもなっていて、他 ほ か の温室 お ん し つ 効果 こ う か ガスも 今 い ま までで 最 もっと も多 お お くなっています。 なぜ温室 お ん し つ 効果 こ う か ガスは増 ふ え続 つ づ けるのでしょう。人間 に ん げ ん は 工 業 こうぎょう を盛 さ か んにするために石炭 せ き た ん や石油 せ き ゆ を掘 ほ って燃 も やして、大気中 た い き ち ゅ う に二酸化炭素 に さ ん か た ん そ などをたくさん出 だ し続 つ づ けています。また、二酸化炭素 に さ ん か た ん そ を 吸 収 きゅうしゅう する役目 や く め が ある木 き を切 き り倒 た お して、地球 ち き ゅ う から森林 し ん り ん がどんどんなく なっていることが大 お お きな原因 げ ん い ん と 考 かんが えられています。 二酸化炭素 に さ ん か た ん そ などの温室 お ん し つ 効果 こ う か ガスが増 ふ え、気温 き お ん が上 あ がり、地球 ち き ゅ う 温暖化 お ん だ ん か が進 す す んでいくと、気候 き こ う が変 か わって 世界中 せ か い じ ゅ う で異常 い じ ょ う 気象 き し ょ う が起 お こったり、植 物 しょくぶつ や生物 せ い ぶ つ に大 お お き な 影 響 えいきょう が出 で たりするのではないかと言 い われていま す。地球 ち き ゅ う 温暖化 お ん だ ん か の影 響 えいきょう について分 わ からないことも多 お お く、研 究 けんきゅう が進 す す められています。ただ、私 わたし たちは人間 に ん げ ん だけでなく、地球 ち き ゅ う のあらゆる生物 せ い ぶ つ や植 物 しょくぶつ のことを 考 かんが えて石 せ き 油 ゆ などのエネルギーを使 つ か っていかなくてはな りません。 ◇温室 お ん し つ 効果 こ う か 温 お ん 室 し つ 効果 こ う か とはなんでしょう。太陽 た い よ う から地球 ち き ゅ う に届 と ど い た熱 ね つ は、まず地面 じ め ん を 温 あたた めますが、しばらくすると地面 じ め ん から空 そ ら へ向 む かって熱 ね つ を出 だ していきます。一部 い ち ぶ の熱 ね つ は そ の ま ま 宇宙 う ち ゅ う へ 出 で て 行 い く の で す が 、 一部 い ち ぶ は 二酸化炭素 に さ ん か た ん そ などの温室 お ん し つ 効果 こ う か ガスに 吸 収 きゅうしゅう されて、 再 ふたた び地球 ち き ゅ う を 温 あたた めるのです。これが熱 ね つ を逃 に がさないよう に作 つ く ったビニールハウスのような仕組 し く みと似 に ている ので、温室 お ん し つ 効果 こ う か と呼 よ ばれるのです。 かぜ対策 た い さ く にネギ 福岡市 ふ く お か し の福岡市 ふ く お か し 動物園 ど う ぶ つ え ん では寒 さ む くなるとチンパン ジーに白 し ろ ネギを与 あ た えます。7年 ね ん 前 ま え から始 は じ めました。 チンパンジーはかぜをひきにくくなるそうです。 (ニュース記事は、毎号「毎日小学生新聞」より提供)

(4)

ベトナム語版[Bản tiếng Việt]

Thông tin thực tập kỹ năng

の う

じ っ

しゅう

じょう

ほ う

Thông báo về cuộc thi viết tiếng Nhật dành cho tu

nghiệp sinh, thực tập sinh kỹ năng lần thứ 24 của JITCO

Chào các bạn tu nghiệp sinh, thực tập sinh,

Năm nay JITCO cũng tổ chức cuộc thi viết tiếng Nhật dành cho thực tập sinh kỹ năng và tu nghiệp sinh.

1.Tư cách dự thi

Là tu nghiệp sinh, hoặc thực tập sinh kỹ năng người nước ngoài lưu trú tại Nhật Bản trong thời gian cuộc thi diễn ra.

Mỗi người được gửi 1 bài. Chỉ nhận những bài tự viết và chưa tham gia bất kỳ cuộc thi nào.

2.Thời gian nhận bài

Từ thứ Sáu, ngày 1-4-2016 đến hết thứ Năm, ngày 12-5-2016. 3.Chủ đề bài viết

Chủ đề tự do (Chúng tôi không quy định chủ đề, nên các bạn có thể viết theo đề tài tuỳ thích)

Về chủ đề bài viết◆

Chúng tôi không ra chủ đề cho cuộc thi năm 2016

Trong 2 năm qua, chúng tôi đã hạn chế chủ đề đối với các bài viết dự thi. Nhưng năm 2016 này, chúng tôi không đề ra chủ đề đối với bài dự thi.

Trong khi ở tại Nhật, có lẽ các bạn tu nghiệp sinh, thực tập sinh có nhiều suy nghĩ và cảm nhận nhiều điều về Nhật Bản. Chúng tôi chờ đón những bài viết đa dạng, phong phú về những điều các bạn phát hiện ra trong cuộc sống.

4.Ngôn ngữ sử dụng: Tiếng Nhật 5.Hình thức bài viết

Viết trong vòng 1200 chữ (không tính tên tựa), trên 3 trang giấy 400 chữ, khổ A4.

Người tham dự phải tự viết tay. Không nhận bài viết bằng máy xử lý văn kiện, máy vi tính và bản copy.

Nhớ ghi tên tựa bài viết và tên người dự thi (viết bên ngoài khung kẻ của giấy viết).

Bài viết theo dòng thẳng đứng hoặc dòng ngang đều được. Chúng tôi không quy định loại bút nhưng khuyên các bạn nếu dùng

bút chì, hãy sử dụng loại chì mềm từ 2B trở lên.

Giấy kẻ ô để viết bài có thể tải từ trang chủ của JITCO ( http:// www.jitco.or.jp/) hoặc từ trang tài liệu học tiếng Nhật ひろば ( http:// hiroba.jitco.or.jp/).

6.Cách gửi bài dự thi

Điền vào những chỗ cần thiết trong đơn dự thi, đính kèm bài dự thi, và gửi đến địa chỉ ghi dưới đây qua đường bưu điện.

<Địa chỉ gửi bài>

Cơ quan Công ích Pháp Nhân, Cơ quan Hợp tác Tu nghiệp

だ い

24回

か い

外国人

が い こ く じ ん

技能

ぎ の う

実習生

じっしゅうせい

・研修生

けんしゅうせい

日本語

に ほ ん ご

作文

さ く ぶ ん

コンクール

こ ん く ー る

作品

さ く ひ ん

募集

ぼ し ゅ う

のご案

あ ん

な い 技能ぎ の う実習生じっしゅうせい・研修生けんしゅうせいのみなさんこんにちは。 今年こ と しも外国人が い こ く じ ん技能ぎ の う実習生じっしゅうせい・ 研修生けんしゅうせいたいしょう対 象の日本語に ほ ん ご作文さ く ぶ ん コこンんクくーールるを開催か い さ いします。 1.応募お う ぼ資格し か く 募集ぼ し ゅ う期間内き か ん な いに、日本に っ ぽ んに在 留ざいりゅうする外国人が い こ く じ ん技能ぎ の う実習生じっしゅうせい又ま たは 研修生 けんしゅうせい であること ▼応募お う ぼは 1ひと人り1作品さ く ひ んで、自作じ さ くの未発表み は っ ぴ ょ う作品さ く ひ んに限か ぎります。 2.募集ぼ し ゅ う期間き か ん 2016年ね ん4月が つつい1日た ち(金き ん)~ 2016年ね ん5月が つ12日に ち(木も く)必 着ひっちゃく 3.テーマて ー ま 自由じ ゆ う(特定と く て いのテーマて ー まを設も うけませんので自由じ ゆ う にお書かきください。) ◆テーマて ー まについて◆ 2016年度ね ん どはテーマて ー まを設も うけずに作品さ く ひ んを募集ぼ し ゅ うします 過去か こ2年ね ん間か んにわたり、作文さ く ぶ んのテーマて ー まを絞し ぼって作品さ く ひ んを 募集 ぼ し ゅ う しましたが、2016年度ね ん どは、特定と く て いのテーマて ー まを設も うけ ずに募集ぼ し ゅ うすることにしました。 技能ぎ の う実習生じっしゅうせい・研修生けんしゅうせいの皆み なさんは、日々ひ び日本に っ ぽ んで様々さ ま ざ まな ことを 考かんがえたり、いろいろなことに気きづいたりして いることでしょう。そうした発見は っ け んなどについて、独自ど く じ の視点し て んで書かかれたバラエティば ら え て ぃ豊ゆ たかな作品さ く ひ んをお待まちし ています。 4.使用し よ う言語げ ん ご 日本語に ほ ん ご 5.応募お う ぼ形式け い し き A4サイズさ い ずの400字じ詰づめ原稿げ ん こ う用紙よ う し3枚ま いで、文字も じ数す う1,200字じ 以内い な い(本文ほ ん ぶ ん) ▼本人ほ ん に ん自筆じ ひ つの原本げ ん ぽ んに限か ぎります。ワープロわ ー ぷ ろ・パソコンぱ そ こ ん使用し よ う による原稿げ ん こ う及お よびコピーこ ぴ ー原稿げ ん こ うは受うけ付つけません。 ▼作品さ く ひ んには 必かならず題名だ い め いと氏名し め いを記入き に ゅ うしてください。(原稿げ ん こ う 用紙よ う しの枠外わ く が い) ▼原稿げ ん こ うは縦た て書がきでも横よ こ書がきでもかまいません。 ▼筆記ひ っ き用具よ う ぐの指定し て いは特と くにありませんが、鉛筆え ん ぴ つの場合ば あ いは2B 以上 い じ ょ う の濃こい鉛筆え ん ぴ つをお使つ かいください。 ▼原稿げんこう用紙よ う しは、JITCOホームページほ ー む ぺ ー じ( http://www.jitco. or.jp/)・JITCO日本語に ほ ん ごきょうざい教 材ひろば( http://hiroba. jitco.or.jp/)からダウンロードだ う ん ろ ー どできます。 6.応募お う ぼ方法ほ う ほ う 応募お う ぼ用紙よ う しに必要ひ つ よ う事項じ こ うを記入き に ゅ うのうえ、応募お う ぼ作品さ く ひ んに添付て ん ぷ し、次つ ぎの宛先あ て さ きへ郵送ゆ う そ うしてください。

(5)

Quốc tế (JITCO)

Nouryoku Kaihatsu-bu, Enjo-ka, “Sakubun Konkuuru Jimukyoku“ 〒108-0023

Tokyo-to, Minato-ku, Shibaura 2-11-5 Igarashi Buildig 11F

Đơn dự thi có đăng ở trang bìa cuối của bản tin này. Các bạn hãy copy để dùng, hoặc tải từ trang chủ của JITCO, và từ trang Giáo trình tiếng Nhật ひろば của JITCO.

Đơn dự thi có thể do người khác viết hộ cũng được. Khi điền đơn dự thi, chú ý không để bị sót các chi tiết. Không nhận bài gửi bằng FAX hay E-mail.

7.Giải thưởng

Giải nhất: (Tu nghiệp sinh/thực tập sinh kỹ năng khoảng 4 người) Bằng khen và tiền thưởng (5 vạn yên).

Giải nhì: (Tu nghiệp sinh/thực tập sinh kỹ năng khoảng 4 người) Bằng khen và tiền thưởng (3 vạn yên).

Giải ba: (Tu nghiệp sinh/thực tập sinh kỹ năng khoảng 20 người) Bằng khen và tiền thưởng (2 vạn yên).

Ngoài những giải trên còn có giải khuyến khích, với phần thưởng là quà kỷ niệm.

Bài trúng giải và bài khuyến khích sẽ được đăng trong “Tuyển tập những bài viết hay của cuộc thi viết tiếng Nhật”.

8.Thông báo kết quả

Kết quả sẽ được thông báo cho người đoạt giải thông qua cơ quan mà người dự thi trực thuộc, cũng như trên trang web của JITCO vào khoảng cuối tháng 8 năm 2016.

9.Những chi tiết khác

(1) Không nhận trả lời bất cứ câu hỏi nào liên quan đến việc chấm thi.

(2) Những bài tham dự không đáp ứng các điều kiện của cuộc thi sẽ không được chấm.

(3) Những thông tin cá nhân ghi trên đơn dự thi chỉ được dùng trong phạm vi cần thiết để tổ chức cuộc thi.

(4) Không trả lại bài dự thi.

(5) Tác quyền của bài dự thi thuộc về JITCO. 10.Muốn biết thêm chi tiết, xin liên hệ đến:

Cơ quan Công ích Pháp Nhân, Cơ quan Hợp tác Tu nghiệp Quốc tế (JITCO)

Ban Nouryoku-kaihatsu-bu, Phòng Enjo-ka “Sakubun Konkuuru Jimukyoku”.

Điện thoại: 03-4306-1183 Fax: 03-4306-1115 ★ Hướng dẫn dự thi các ngôn ngữ khác★

Bạn có thể tải Hướng dẫn dự thi được dịch sang các ngôn ngữ Trung, Anh, Việt, Thái và Indonesia từ trang Giáo trình tiếng Nhật ひ ろばcủa JITCO ( http://hiroba.jitco.or.jp/).

Mời các bạn tham dự☆

<作品さ く ひ ん応募先お う ぼ さ き> 公益こ う え き財団ざ い だ ん法人ほ う じ ん 国際こ く さ いけんしゅう研 修きょうりょく協 力機構き こ う 能 力のうりょく開発部か い は つ ぶ援助課え ん じ ょ か 作文さ く ぶ んコンクールこ ん く ー る事務局じ む き ょ く 〒108-0023 東京都港区と う き ょ う と み な と く芝浦し ば う ら2-11-5 五十嵐い が ら しビルディングび る で ぃ ん ぐ11階か い ▼応募お う ぼ用紙よ う しは、本冊子ほ ん さ っ しの裏う ら表紙び ょ う しに掲載け い さ いしておりますの で、コピーこ ぴ ーしてお使つ かいください。 また、JITCOホームページほ ー む ぺ ー じ・JITCO日本語に ほ ん ご教 材きょうざいひろば からもダウンロードだ う ん ろ ー どできます。 ▼応募お う ぼ用紙よ う しは、応募者お う ぼ し ゃ本人ほ ん に ん以外い が いの方か たが記入き に ゅ うしてもかまい ません。 ▼応募お う ぼ用紙よ う しは、記入き に ゅ う漏もれのないようにお願ね がいします。 ▼FAXやE-mailでは受うけ付つけません。 7. 賞しょう 最優秀さいゆうしゅうしょう賞(技能ぎ の う実習生じっしゅうせい・研修生けんしゅうせい計け い4名め い程度て い ど) … 表 彰 状ひょうしょうじょう及お よび賞 金しょうきん (5万円ま ん え ん) 優 秀ゆうしゅうしょう賞(技能ぎ の う実習生じっしゅうせい・研修生けんしゅうせい計け い4名め い程度て い ど) … 表 彰 状ひょうしょうじょう及お よび賞 金しょうきん (3万円ま ん え ん) 優 良ゆうりょうしょう賞(技能ぎ の う実習生じっしゅうせい・研修生けんしゅうせい計け い20名め い程度て い ど) … 表 彰 状ひょうしょうじょう及お よび賞 金しょうきん (2万円ま ん え ん) ▼上記じ ょ う きにゅうしょう入 賞作品さ く ひ んの他ほ かに佳作か さ くを選 出せんしゅつし、記念品き ね ん ひ んを授与じ ゅ よし ます。 ▼上記じ ょ う きにゅうしょう入 賞作品さ く ひ ん及お よび佳作か さ くの作品さ く ひ んは「日本語に ほ ん ご作文さ く ぶ んコこンん クくーールる優 秀ゆうしゅう作品集さくひんしゅう」に掲載け い さ いします。 8. 入 賞にゅうしょう作品さ く ひ んの発 表はっぴょう 所属し ょ ぞ く機関き か んを通つ うじて 入 賞 者にゅうしょうしゃに通知つ う ちするとともに、2016 年 ね ん 8月が つ下旬げ じ ゅ んにJITCOホームページほ ー む ぺ ー じで発 表はっぴょうする予定よ て いです。 9.その他た (1) 審査し ん さに関か んするお問とい合あわせには、一切い っ さ いお答こ たえできま せん。 (2) 募集ぼ し ゅ う要項よ う こ うに即そ くしていない作品さ く ひ んは、審査し ん さの対象外たいしょうがいとな ります。 (3) 応募お う ぼ用紙よ う しに記載き さ いされた個人こ じ ん情 報じょうほうは、本コンクールほ ん こ ん く ー るの 運営 う ん え い に必要ひ つ よ うな範囲内は ん い な いで利用り よ うします。 (4) 応募お う ぼ作品さ く ひ んは返 却へんきゃくしません。 (5) 応募お う ぼ作品さ く ひ んの著作権ち ょ さ く け んはJITCOに帰属き ぞ くします。 10.お問とい合あわせ先さ き 公益こ う え き財団ざ い だ ん法人ほ う じ ん 国際こ く さ いけんしゅう研 修きょうりょく協 力機構き こ う 能 力のうりょく開発部か い は つ ぶ援助課え ん じ ょ か 作文さ く ぶ んコンクールこ ん く ー る事務局じ む き ょ く 電話で ん わ:03-4306-1183 / FAX:03-4306-1115 ★各言語か く げ ん ごの募集ぼ し ゅ う案内あ ん な い★ JITCO日本語に ほ ん ごきょうざい教 材ひろば( http://hiroba.jitco.or. jp/)から中国語ち ゅ う ご く ご、英語え い ご、ベべトとナなムむ語ご、タたイい語ご、イいンんドどネね シしアあ語ごに翻訳ほ ん や くされた募集ぼ し ゅ う案内あ ん な いをダウンロードだ う ん ろ ー どできます。

☆みなさんぜひ応募

お う ぼ

してください☆

(6)

ベトナム語版[Bản tiếng Việt]

Ginou Jisshu Life

の う

じ っ

しゅう

L i f e

Đăng tải các bài viết xuất sắc trong cuộc thi Viết

tiếng Nhật trước đây

Như đã thông báo trong mục “Thông tin thực tập sinh kỹ năng” trong số này, từ ngày 1/4 năm nay, chúng tôi bắt đầu nhận các bài dự thi “Cuộc thi viết tiếng Nhật của Thực tập sinh – Tu nghiệp sinh người nước ngoài”. Đây là cuộc thi viết tiếng Nhật lần thứ 24. Trong số báo này, chúng tôi xin giới thiệu với các bạn bài viết với tựa đề “Lại tới Nhật”, bài được giải nhất trong cuộc thi lần thứ 20. Bài viết đầy tính chân thực về trận Đại động đất Đông Nhật Bản. Trong thảm họa này, động đất lớn đã gây ra sóng thần khiến khu vực duyên hải trông ra Thái Bình Dương của vùng Tohoku bị thiệt hại nặng nề. Ngày 11/3 năm nay sẽ là tròn 5 năm ngày thảm họa xảy ra và công việc tái thiết vẫn đang được tiếp tục. Chúng tôi mong rằng thông qua thảm họa này, các bạn cũng hãy cùng nghĩ về thảm họa và trao đổi với nhau về những hoạt động phòng chống thảm họa và hỗ trợ hoạt động tái thiết

Bài viết được đăng theo đúng nguyên tác. Riêng phần cách đọc furigana là do ban biên tập thêm vào.

Giải nhất cuộc thi năm 2011]

Về lại Nhật của Xu Limin

Ngày 10/2/2012, tôi trở lại Nhật Bản để tiếp tục công việc thực tập. Công ty tiếp nhận tôi nằm ở thành phố Ishinomaki, thuộc tỉnh Miyagi. Ngày 11/3 năm ngoái, công ty nơi tôi đang tiến hành thực tập đã bị sóng thần dữ dội tàn phá. Lúc đó, chúng tôi đang trong giờ làm việc. Đột nhiên, đất rung lên dữ dội làm tôi cũng sợ hãi. Mọi người đều cuống cả lên. Lúc đó, tôi giống như một đứa trẻ vừa chợt tỉnh giấc, miệng luôn hỏi “Mẹ đâu, bố đâu. Con muốn gặp bố mẹ. Sợ quá bố mẹ ơi, sợ quá….” Giờ đây, nghĩ lại lúc đó, tôi vẫn thấy sợ hãi. Sau đó còn có nhiều dư chấn. Tất cả mọi người đều chày ra ngoài công ty và có phần nào bất an. Nhưng có một điều khủng khiếp hơn đang từ từ tiến đến mà không một ai ngờ tới. Mọi người đều lo lắng về gia đình mình nên đều trở về nhà. Tôi cùng với bạn và một nhân viên hành chính trong công ty, đi xe ô-tô để trở về ký túc xá. Trên đường đi, bỗng thấy “Rầm”, một tiếng động khủng khiếp mà chưa bao giờ tôi nghe thấy, và sau đó cả một khối nước khổng lồ của sóng thần ập

日本語

に ほ ん ご

作文

さ く ぶ ん

コンクール

こ ん く ー る

過去

か こ

の名作

め い さ く

公開

こ う か い

今号 こ ん ご う の〈技能 ぎ の う 実 習 じっしゅう 情 報 じょうほう 〉でお知 し らせした通 と お り、今年 こ と し も 4 月 が つ 1 つい 日 た ち か ら 外国人 が い こ く じ ん 技能 ぎ の う 実習生 じっしゅうせい ・ 研修生 けんしゅうせい 日本語 に ほ ん ご 作文 さ く ぶ ん コンクール こ ん く ー る の募集 ぼ し ゅ う が始 は じ まります。今年 こ と し の募集 ぼ し ゅ う は第 だ い 24回 か い と なりますが、今回 こ ん か い は第 だ い 20回 か い の最優秀 さいゆうしゅう 賞 しょう 作品 さ く ひ ん の中 な か から 「再来 さ い ら い 日 に ち 」という作文 さ く ぶ ん をご 紹 しょう 介 か い します。この作文 さ く ぶ ん では 東日本 ひ が し に ほ ん 大震災 だ い し ん さ い のことが臨場感 りんじょうかん を持 も って書 か かれています。 東日本 ひ が し に ほ ん 大震災 だ い し ん さ い では巨大 き ょ だ い 地震 じ し ん による津波 つ な み 等 な ど により、東北 と う ほ く 地方 ち ほ う を 中 心 ちゅうしん とする太平洋 た い へ い よ う 沿岸部 え ん が ん ぶ が甚大 じ ん だ い な被害 ひ が い を受 う け、 今年 こ と し 3月 が つ 11日 に ち で発生 は っ せ い から5年 ね ん となりますが、今 い ま も被災地 ひ さ い ち で は復興 ふ っ こ う が続 つ づ いています。皆 み な さんもこの震災 し ん さ い を通 と お して復興 ふ っ こ う 支援 し え ん や防災 ぼ う さ い などについて、今一度 い ま い ち ど 考 かんが えたり話 は な し合 あ ったり してほしいと思 お も います。 ※作文 さ く ぶ ん は技能 ぎ の う 実習生 じっしゅうせい が書 か いた通 と お りの日本語 に ほ ん ご で掲載 け い さ い して います。振 ふ り仮 が 名 な は編集部 へ ん し ゅ う ぶ で付 つ けました。 [2011年 ね ん 最優秀 さいゆうしゅう 賞 しょう ] 「再来 さ い ら い 日 に ち 」徐 X U 丽 L I 敏 M I N 2012年 ね ん 2月 が つ 10 と お 日 か 私 わたし は日本 に っ ぽ ん にもう一 い ち 度 ど 実 習 じっしゅう に戻 も ど りまし た。実習先 じっしゅうさき の会社 か い し ゃ は、宮城県 み や ぎ け ん 石巻市 い し の ま き し です。昨年 さ く ね ん 3月 が つ 11日 に ち 、 私 わたし は実習先 じっしゅうさき の会社 か い し ゃ で巨大 き ょ だ い 地震 じ し ん そして大津波 お お つ な み に遭 あ いまし た。その時 と き 私 わたし たちはまだ仕事中 し ご と ち ゅ う です。突然 と つ ぜ ん の大 お お きな揺 ゆ れ で 私 わたし は慌 あ わ てました。みんなも慌 あ わ てふためいていました。 あの時 と き 私 わたし は、眼りから覚 さ めたばかりの子供 こ ど も みたいに「お 母 か あ さんどこ?お父 と う さんどこ?お母 か あ さんお父 と う さん会 あ いた い!怖 こ わ い、怖 こ わ いよ」って…今 い ま 考 かんが えてもとても恐怖 き ょ う ふ を感 か ん じ ます。その後 ご 余震 よ し ん が何度 な ん ど もあった。みんなで工 場 こうじょう の外 そ と に 出 で てちょっと安心 あ ん し ん した。でももっと怖 こ わ いことがゆっくり 私 達 わたしたち に近 ち か づいてきていること誰 だ れ も全然 ぜ ん ぜ ん 思 お も っていなかっ た。みんなは自分 じ ぶ ん の家 い え 、家族 か ぞ く が心配 し ん ぱ い なので帰 か え りました。 私 わたし は、友達 と も だ ち と事務員 じ む い ん さんと社 長 しゃちょう が運転 う ん て ん する 車 くるま で 寮 りょう に戻 も ど りました。その途中 と ち ゅ う いままで聞 き いたことのないゴーツ ご ー つ と

(7)

tới, nuốt chửng chiếc xe mà chúng tôi đang đi. Quá đột ngột, nên tôi không thốt ra được lời nào. Sức mạnh của sóng thần đã cuốn trôi chiếc xe ô-tô chúng tôi đang đi. Lúc đó phía trước xe xuất hiện một tấm bảng và tôi cảm thấy rằng chính tấm biển này đã làm cho chiếc xe bị nghiêng lật đi. Lúc đó tôi có cảm giác rằng thế là cuộc đời đã chấm dứt và nghĩ rằng mình sẽ chết. Trong đầu tôi hình ảnh quê hương, gia đình lần lượt hiện ra và đúng lúc tôi chuẩn bị lời từ giã thì điều kỳ diệu xảy ra. Tấm bảng hiệu bị vỡ và chiếc xe lấy lại được cân bằng và tiếp tục bị dòng nước cuốn trôi đi. Trong bụng tôi thầm cầu cho có ai đó cứu giúp chúng tôi, hãy cứu chúng tôi. Nhưng đó chỉ là ước nguyện vô vọng mà thôi. Sau đó, sóng thần ngày một mạnh hơn và nước bắt đầu lọt vào bên trong xe ô-tô. Lúc đó tôi nghĩ rằng vậy là thần linh đã quyết định tôi phải chết và chắc là tôi không thể sống sót được nữa. Nhưng một lần nữa, điều kỳ diệu đã xảy ra. Đột nhiên, chiếc xe như va vào một cái gì đó và không bị trôi nữa. Đó là vì xe đã va vào tầng 1 của một ngôi nhà nào đó. Do bị va chạm mạnh nên kính phía đuôi xe bị vỡ và có thể thoát ra ngoài được. Tôi không nhớ rõ lắm, nhưng chỉ nhớ là 4 người chúng tôi cùng giúp nhau chui ra khỏi xe và lần đầu tiên kể từ khi thảm họa xảy ra, tôi mới cảm thấy có hy vọng được sống. Sau đó, chúng tôi chịu đựng cái giá lạnh suốt đêm và sáng hôm sau thì lần được về tới nhà của giám đốc công ty và tôi cảm thấy như trút được gánh nặng. Tôi tự nghĩ đây là trải nghiệm kinh khủng nhất đối với tôi từ trước tới nay. Cũng đã có lúc tôi đã chuẩn bị đối mặt với cái chết. Nhưng điều kỳ diệu đã nhiều lần xảy ra. Điều này không phải ngẫu nhiên mà tôi tin rằng đó là do quê hương, gia đình và tổ tiên đã phù hộ cho tôi. Và giờ đây, tôi đã trở lại với công việc thực tập kỹ năng. Nếu là tôi của 2 năm trước đây thì có lẽ tôi đã không quay trở lại. Từ khi đến Nhật, tôi đã gặp được nhiều người, từ giám đốc, chủ tịch công ty, tới vợ giám đốc… tất cả đều giúp đỡ, khích lệ tôi nên tôi mới có được cuộc sống tốt đẹp. Tôi đã biết được tấm lòng chân thực, thông cảm và sự hợp tác, đoàn kết của người Nhật khi cùng nhau giải quyết một vấn đề nào đó. Khi xảy ra thảm họa năm ngoái cũng vậy. Trong hoạn nạn, người Nhật biết nghĩ tới người khác, giúp cho người khác đang gặp khó khăn trước khi nghĩ tới mình. Thật là tuyệt vời. Tôi tin rằng với tinh thần như vậy, chắc chắn là Nhật Bản sẽ thành công trong việc phục hồi sau thảm họa.

Chú ý: Mục “Hãy ăn, hãy vào bếp với món ăn theo mùa” nghỉ số này.) いうすごい音 お と がしてその後 ご 大 お お きな水 み ず の 塊 かたまり が私 達 わたしたち が乗 の っ ている 車 くるま に襲 お そ いかかってきました大津波 お お つ な み です。 私 わたし はび っくりし声 こ え を 失 うしな い、津波 つ な み の 勢 いきお いで 車 くるま が流 な が されて、その 時 車 ときくるま の前 ま え に柵 さ く が 現 あらわ れ 車 くるま が 傾 かたむ きひっくり返 か えるような 感 か ん じでした。私 わたし は自分 じ ぶ ん の人生 じ ん せ い がここで終 お わりだなと死 し を 覚悟 か く ご しました。故郷 こ き ょ う の家族 か ぞ く のことが思 お も い出 だ され目 め には 涙 なみだ がグルグル ぐ る ぐ る と回 ま わ り、さよならって思 お も ったその時 と き 、奇跡 き せ き が 起 お きました。柵 さ く が壊 こ わ れ、車 くるま が平衡 へ い こ う を取 と り 戻 も ど し、また濁 流 だくりゅう に 流 な が され始 は じ めました。誰 だ れ か助 た す けてほしい助 た す けて下 く だ さいと 心 こころ で祈 い の りました。無理 む り な希望 き ぼ う でした。その後 ご 津波 つ な み は 勢 いきお いを 増 ま して、とうとう 車 くるま の中 な か に水 み ず が入 は い ってきました。この時 と き 私 わたし は、神様 か み さ ま はもう 私 わたし の死 し を決 き めてしまって絶対 ぜ っ た い に逃 に げ ることができないと感 か ん じました。でもまた奇跡 き せ き が起 お こ った のです。突然車 とつぜんくるま が何 な に かにぶつかり止 と まった。どこかの家 い え の一階 い っ か い の屋根 や ね にぶつかったんです。その衝 撃 しょうげき で 車 くるま の後 う し ろのガラス が ら す が割 わ れ外 そ と に出 で ることが可能 か の う になりました。良 よ く覚 お ぼ えていませんが、その後 ご は夢中 む ち ゅ う で4人 に ん で 力 ちから を合 あ わせ 車 くるま から脱 出 だっしゅつ することができました。この時 と き 初 は じ めて生 い き る希望 き ぼ う を見 み ました。その後 ご 一晩 ひ と ば ん 、寒 さ む さに耐 た え翌日 よ く じ つ 社 長 しゃちょう の 家 い え に行 い くことができ、ほっとしたのを覚 お ぼ えています。私 わたし は思 お も います。これまでの生 涯 しょうがい で一番 い ち ば ん 怖 こ わ い体験 た い け ん でした。死 し を覚悟 か く ご した時 と き もありました。でも奇跡 き せ き が何度 な ん ど も起 お こりま した。これは偶然 ぐ う ぜ ん ではない、これは故郷 こ き ょ う の家族 か ぞ く そして 先祖 せ ん ぞ が 私 わたし を守 ま も ってくれたと確信 か く し ん しました。そして今 い ま 、私 わたし は実 習 じっしゅう を再開 さ い か い しています。2年前 ね ん ま え の自分 じ ぶ ん なら絶対 ぜ っ た い に戻 も ど っ てはきませんでした。日本 に っ ぽ ん に来 き て以来 い ら い 、社 長 しゃちょう さん、専務 せ ん む さん、奥 お く さんはじめ、たくさんの人 ひ と 達 た ち と出 で 会 あ い、助 た す けら れ、励 は げ まされ充 実 じゅうじつ した生活 せ い か つ を送 お く ることができました。私 わたし は、日本人 に っ ぽ ん じ ん の優 や さ しさ、思 お も いやり、そして 協 力 きょうりょく して何 な に か を成 な し遂 と げるという団結力 だんけつりょく に感銘 か ん め い を受 う けたのです。昨年 さ く ね ん の震災 し ん さい の時 と き もそうです誰 だ れ もが大変 た い へん な時 と き そんな時 と き でも困 こ ま っ ている人 ひ と を助 た す けいたわり、自分的 じ ぶ ん て き ことよりも周 ま わ りの人 ひ と の ことを 考 かんが えることができる日本人 に っ ぽ ん じ ん 、素 す 晴 ば らしいと思 お も いま す、この気 き 持 も ちがあれば日本 に っ ぽ ん は 必 かなら ず復興 ふ っ こ う できると 私 わたし は 思 お も います。 (〈食 た べよう! 作 つ く ろう! 旬 しゅん の味 あ じ 〉はお休 や す みしました)

(8)

第 24 回外国人技能実習生・研修生日本語作文コンクール応募用紙

受付 ID:

作 品 題 名

応 募 者 情 報

氏 名

(ローマ字※1:

)

(フリガナ:

)

性 別

男 性

女 性

生 年 月 日

西 暦 年 月 日

年 齢

出 身 国

区 分

技能実習生(1号)

技能実習生(2号)

研修生

職 種

入 国 日

西 暦 年 月 日

帰 国 予 定 日

西 暦 年 月 日

応 募 者 連 絡 先

※2

実習実施機関

名 称

所 在 地

〒 -

電 話 番 号

( ) -

F A X

( ) -

担 当 者 氏 名

監 理 団 体

名 称

所 在 地

〒 -

電 話 番 号

( ) -

F A X

( ) -

担 当 者 氏 名

応募用紙記入上の注意 ・2016 年 5 月 12 日(木)時点で該当する内容についてお書きください。 ・応募用紙は、応募者本人以外の方が記入してもかまいません。 ※1 中国人技能実習生・研修生の方は、漢語拼音(ピンイン)をご記入ください。( 例:成龙→ Cheng Long) ※2 団体監理型の場合は、実習実施機関・監理団体の両方の欄を記入してください。

参照

関連したドキュメント

Specifically, restricting attention to traveling wave solutions of the relaxation model (1.3), the first-order approximation (1.4), and the associated second-order approximation

Tuan, Regularization and error estimate for the nonlinear backward heat problem using a method of integral equation., Nonlinear Anal., Volume 71, Issue 9, 2009, pp.. Trong

1  ミャンマー(ビルマ)  570  2  スリランカ  233  3  トルコ(クルド)  94  4  パキスタン  91 . 5 

1号機 2号機 3号機 4号機 5号機

Analysis of liquefaction damage mechanism of Shibahara housing complex in Kosa Town by 2016 Kumamoto earthquake.. Takao Hashimoto *1 , Hideaki Uchida *2 , Kiyoshi

司会 森本 郁代(関西学院大学法学部教授/手話言語研究センター副長). 第二部「手話言語に楽しく触れ合ってみましょう」

画像 ノッチ ノッチ間隔 推定値 1 1〜2 約15cm. 1〜2 約15cm 2〜3 約15cm

処理 カラム(2塔) 吸着材1 吸着材4 吸着材2 吸着材4 吸着材3. 吸着材3