• 検索結果がありません。

Ở Nhật có trường cho người nước ngoài có thể học bằng tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, Hàn Quốc/ Triều Tiên.

Bồ Đào Nha…

Nhiều trường cho người nước ngoài theo cơ chế trường tổng hợp dựa theo luật gọi là luật giáo dục trường học của Nhật , tùy theo trường đại học của Nhật nhưng cũng có những trường không công nhận kỳ thi của người tốt nghiệp trường cho người nước ngoài.

Tuy nhiên, tùy theo trường cho người nước ngoài mà cũng có những trường hợp vẫn có đủ điều kiện thi vào đại học và cao học của Nhật. Vì vậy, hãy hỏi chi tiết tại các trường cho người nước ngoài.

Trường quốc lập và công lập

Tiền nhập học vào trường tiểu học và phổ thông cơ sở, học phí, tiền sách giáo khoa thì miễn phí, nhưng tự mình phải chịu những phí tổn như tiền giáo trình ngoài sách giáo khoa, đồ dùng học tập, tiền ăn, tiền du ngoạn, đồng phục…

76 77

げん

せい

かつ

じょう

ほう

「日

ほん

きょう

いく

」URL http://www.clair.or.jp/tagengorev/ja/k/index.html

き ょ う

 日ほんを習ならうところとしては、日ほんきょういくかんである「日ほんがっこう」とそれ以がいに大おおきく分かれます。日ほんがっこう は授じゅぎょうりょうが必ひつようですが、それ以がいの日ほんきょうしつや講こうは無りょう、または比かくてきやすい費ようで参さんできます。

1 日

ほん

きょう

いく

1-1 日

ほん

がっ

こう

 正せいの学がくせいとして日ほんを勉べんきょうするなら、留りゅうがくビザを取しゅとくして日ほんへ入にゅうこくすることになります。このビザを習しゅうとくす るためには財ざいだんほうじんほんきょういくしんこうきょうかいに認にんていされた日ほんがっこうに入にゅうがくすることが必ひつようです。日ほんがっこうを探さがすには 在ざい

がい

ほんこうかんなどで「日ほんきょういくかんようらん」(日ほん、英えい、中ちゅうごく、韓かんこく)などの資りょうを基もとに、志ぼうこうの入にゅうがくあんない などを取り寄せ、入にゅうがくつづきをすることが必ひつようです。入にゅうがくつづきが済めば、日ほんがっこうの職しょくいんが代だいで留りゅうがくビザの在ざいりゅうかく

にん

てい

しょう

めい

しょ

を申しんせいすることができます。

・財ざいだんほうじんほんきょういくしんこうきょうかいホームページ http://www.nisshinkyo.org/

1-2 日

ほん

きょう

しつ

や講

こう

 市ちょうそんや国こくさいこうりゅうきょうかい、民みんかんだんたい、ボランティア団だんたいが行おこなっている日ほんきょうしつや講こうは無りょうまたは低ていりょうきんで提ていきょう されており、誰だれでも参さんすることができます。子どものための日ほんきょうしつ、子どもと両りょうしんのための日ほんきょうしつ、大おとな人 のための日ほんきょうしつなどさまざまなコースが、地いきのコミュニティーセンターや市みんかいかん、空き教きょうしつなどで開ひらかれて います。また、夜かんちゅうがっこうで授じゅぎょうを行おこなっているところもあります。詳くわしくは国こくさいこうりゅうきょうかいや都どうけんまたは市ちょうそん の役やくしょへ問い合わせてください。

 なお、都どうけんおよび仙せんだい、さいたま市、千ち ば葉市、横よこはま、川かわさき、静し ず お か し岡市、浜はままつ、名、京きょう、大おおさか、 神こう

、広ひ ろ し ま し島市、北きたきゅうしゅうし九州市の国こくさいこうりゅうきょうかいが行おこなっている日にほん本語の教きょうしつや講こうの一いちらんは次つぎのとおりです。

1-3 日

ほん

きょう

いく

・講

こう

いち

らん

URL:………http://www.clair.or.jp/tagengorev/ja/k/01-3.html 

Thông tin cuộc sống bằng nhiều thứ tiếng: Giáo dục tiếng Nhật URL http://www.clair.or.jp/tagengorev/vn/k/index.html

Giáo dục tiếng Nhật

Nơi học tiếng Nhật được phân chia thành trường tiếng Nhật tức là cơ quan giáo dục tiếng Nhật và các nơi khác. Học ở trường Nhật ngữ thì cần phải đóng học phí, ngoài trường Nhật ngữ này ra, các lớp học tiếng Nhật và các khóa học tiếng Nhật khác đều miễn phí, hoặc chỉ phải đóng một khoản phí tương đối rẻ

1 GIÁO DỤC TIẾNG NHẬT 1-1 Trường tiếng Nhật

Nếu học tiếng Nhật với tư cách là học sinh chính qui, thì bạn sẽ lấy visa du học và nhập cảnh vào Nhật, để lấy được visa này thì bạn cần phải nhập học ở trường tiếng Nhật được tập đoàn tài chính hiệp hội chấn hưng giáo dục tiếng Nhật công nhận. Để tìm trường tiếng Nhật, bạn cần phải được hướng dẫn vào trường theo nguyện vọng của bạn dựa trên những tài liệu như “Tóm tắt về các cơ quan giáo dục tiếng Nhật” bằng tiếng Nhật, tiếng Anh, tiếng Trung Quốc và tiếng Hàn Quốc và làm thủ tục nhập học tại các cơ quan ngoại giao của Nhật ở nước ngoài. Sau khi thủ tục nhập học hoàn tất, nhân viên của trường tiếng Nhật sẽ đại diện cho bạn xin giấy chứng minh công nhận đủ tư cách lưu trú ở Nhật của visa du học.

Trang chủ của tập đoàn tài chính hiệp hội chấn hưng giáo dục tiếng Nhật: http://www.nisshinkyo.org/

1-2 Các lớp học và khóa học tiếng Nhật

Các lớp học và tiếng Nhật do thôn xã quận thành phố và hiệp hội giao lưu quốc tế, các đoàn thể địa phương, hội tình nguyện tổ chức thì đều miễn phí hoặc học phí rất rẻ, nên ai cũng có thể tham gia. Có đủ các loại khóa học như lớp học tiếng Nhật cho trẻ em, lớp học tiếng Nhật cho trẻ em và cha mẹ cùng học, lớp học tiếng Nhật cho người lớn … được mở tại các trung tâm cộng đồng và hội quán của khu vực, tại các phòng học trống … Ngoài ra còn có cả những lớp học được tổ chức vào buổi tối ở trường cấp 2. Xin hỏi chi tiết tại phòng hành chính khu vực.

Trang kế tiếp đây là sơ lược về các lớp học và khóa học tiếng Nhật được tổ chức bởi hiệp hội giao lưu quốc tế của các tỉnh thành và các thành phố Sendai, Saitama, Chiba, Yokohama, Kawasaki, Shizuoka, Hamamatsu, Nagoya, Kyoto, Osaka, Kobe, Hiroshima, Kitakyushyu.

1-3 Giáo dục tiếng Nhật / Sơ lược về các khóa học

URL: http://www.clair.or.jp/tagengorev/vn/k/01-3.html ちゅう

Chú ý!

あたらしい在ざいりゅうかんりせいど

留管理制度および外がいこくじんじゅうみん

国人住民の住じゅうみんきほんだいちょうせいど

民基本台帳制度のスタートにより、今こんごかんれん後関連する項こうもく目に変へんこう更が 見まれます。(2012 年ねん7 月つき9 日にちスタート予よてい定)

Do chế độ quản lý lưu trú mới và chế độ đăng ký cư trú cơ bản của cư dân người nước ngoài bắt đầu, dự kiến rằng các mục có liên quan sẽ thay đổi. (Dự định sẽ bắt đầu chế độ mới từ ngày 9 tháng 7 năm 2012)

78 79 1-2

(1)母けんこうちょうと健けんこうしんじゅしんひょうをもらう

げん

せい

かつ

じょう

ほう

「出

しゅっ

さん

・育

いく

」URL http://www.clair.or.jp/tagengorev/ja/h/index.html

・出

し ゅ っ

にん

しん

から出

しゅっ

さん

まで

にん

しん

しゅっ

さん

ちちおやまたは母ははおやが 1… 出しゅっしょうとどけ 2… 出しゅっしょうしょうめいしょ 3… 届とどけ人にんの印いんかんまたは

… サイン 4… 母けんこうちょう 5… 国こくみんけんこうけんしょう(加にゅう

… 者しゃのみ)

ひつ

よう

に応おうじて出しゅっしょうとどけじゅしょう

めい

しょを交こうしてもらう 妊にん

しん

とどけ

の提ていしゅつ

1-3

(1)健けんこうしん

1-3

(2)助じょさん・保けんによる訪ほうもんどう 1-3

(4)母ははおや・両りょうしんきょうしつ

2-1 出しゅっ

しょう

とどけ

の提ていしゅつ

2-2 新しん

せい

の国こくせきしゅとく 14 日ない

ちょうそんの役やくしょ

りょうかんで受じゅしん

だれが 必ひつような書しょるい

(1)両りょうしんのどちらかが日ほんこくせきの場あい

(2)父ちちおや、母ははおやがともに外がいこくせきの場あい

がいこくじんとうろくをする 在ざいりゅうかくを取しゅとくする ちょうそんの役やくしょ

1-2 (1) Nhận sổ tay sức khỏe mẹ và con và phiếu khám sức khỏe

Thông tin cuộc sống bằng nhiều thứ tiếng: Sinh con- Nuôi con URL http://www.clair.or.jp/tagengorev/vn/h/index.html

Có thai- sinh con

Từ lúc có thai đến khi sinh con

Có thai

Sinh con

Cha hoặc mẹ 1 Giấy khai sinh

2 Giấy chứng minh sinh con

3 Con dấu của người mang đi nộp

4 Sổ tay sức khỏe mẹ và con

5 Thẻ bảo hiểm sức khỏe quốc dân (người tham gia)

Nhận giấy chứng minh thụ lý khai sinh

nộp giấy báo có thai

1-3 (1) Khám thai

1-3

(2) trợ sản viên, điều dưỡng viên đến thăm nhà 1-3

(4) Lớp học dành cho người mẹ/ cho cha mẹ

2-1

Nộp giấy khai sinh

2-2

Lấy quốc tịch cho em bé mới sinh

Phòng hành chính khu vực

Khám tại cơ quan y tế.

Ai? Giấy tờ cần thiết

(1) Trường hợp một trong hai cha mẹ có quốc tịch Nhật

(2)Trường hợp cả cha lẫn mẹ đều có quốc tịch nước ngoài

Đăng ký ngoại kiều Lấy tư cách lưu trú Phòng hành chính khu

vực

Trong vòng 14 ngày

ちゅう

Chú ý!

あたらしい在ざいりゅうかんりせいど

留管理制度および外がいこくじんじゅうみん

国人住民の住じゅうみんきほんだいちょうせいど

民基本台帳制度のスタートにより、今こんごかんれん後関連する項こうもく目に変へんこう更が 見まれます。(2012 年ねん7 月つき9 日にちスタート予よてい定)

Do chế độ quản lý lưu trú mới và chế độ đăng ký cư trú cơ bản của cư dân người nước ngoài bắt đầu, dự kiến rằng các mục có liên quan sẽ thay đổi. (Dự định sẽ bắt đầu chế độ mới từ ngày 9 tháng 7 năm 2012)

関連したドキュメント